VietinBank, một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, nổi tiếng với dịch vụ chất lượng cao được đánh giá cao bởi khách hàng và đối tác. Một trong những khoản phí quan trọng mà khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng VietinBank cần biết là phí thường niên.
Vậy hiện nay, phí thường niên VietinBank là bao nhiêu? Để tìm câu trả lời cho vấn đề này, hãy tham khảo thông tin chi tiết trong bài chia sẻ dưới đây của Tindungxanh.
Thông Tin Sơ Lược Về Thẻ Ngân Hàng Vietinbank
Thẻ ATM VietinBank là một loại thẻ được cung cấp bởi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank). Khi khách hàng đăng ký mở tài khoản, họ sẽ được hỗ trợ mở thẻ ATM miễn phí hoàn toàn.
Thẻ ATM này có chức năng giúp bạn dễ dàng thanh toán, rút tiền và chuyển tiền thông qua các máy ATM và POS trên toàn quốc. Hiện nay, VietinBank cung cấp một loạt các loại thẻ ATM khác nhau, với các tính năng tích hợp riêng biệt, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của từng khách hàng.
Một số các loại thẻ Vietinbank phổ biến:
Loại thẻ | Tên thẻ |
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank |
|
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank |
|
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank |
|
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank |
|
Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank |
|
Ngân Hàng Vietinbank Có Thu Phí Thường Niên Hay Không?
Không chỉ riêng VietinBank, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng phí thường niên cho các dịch vụ liên quan đến thẻ ATM mà họ phát hành. Phí này thường được tính theo tháng hoặc năm. Do đó, khách hàng cần chú ý đóng phí đúng hạn để duy trì hoạt động của thẻ.
Phí Thường Niên Vietinbank Là Gì?
Phí thường niên của thẻ tín dụng là một khoản phí VietinBank thu hàng năm từ tài khoản của khách hàng, nhằm duy trì dịch vụ thẻ tín dụng. Tuy nhiên, tiền phí này có sự khác biệt tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng.
Phí Thường Niên Vietinbank Mới Nhất 2023
Dưới đây là bảng cập nhật mới nhất về biểu phí thường niên VietinBank cho năm 2023. Lưu ý, mức phí này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn, khách hàng cần xác định chính xác loại thẻ của mình.
Phí Thường Niên Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Vietinbank
Dưới đây là danh sách các khoản phí thường niên áp dụng cho các thẻ ghi nợ nội địa của VietinBank, chưa bao gồm VAT. Có thể thấy rằng, đây là mức phí thấp nhất so với các loại thẻ khác.
Tên thẻ | Phí theo năm |
Thẻ chip contactless Epartner | 60.000 VND |
Thẻ chip contactless Epartner Premium | 60.000 VND |
Thẻ Epartner Vpay | Miễn phí |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 49.092 VND |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết,G – Card, Pink-Card, 12 con giáp | 60.000 VND |
Phí Thường Niên Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Vietinbank
Thẻ ghi nợ quốc tế VietinBank được trang bị các tính năng tương tự như thẻ ghi nợ nội địa. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có khả năng thực hiện thanh toán trên toàn cầu. Tuy nhiên, do phạm vi sử dụng rộng hơn, mức phí của loại thẻ này thường cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Dưới đây là chi tiết:
Tên thẻ | Thẻ chính | Thẻ phụ |
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên – thẻ Premium Banking | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 13.636 VND | 5.000 VND |
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay | 0 VND | 5.000 VND |
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) (tính theo năm) | 20,000 VND | |
Thẻ UPI Debit Gold | 10.000 VND | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 9.090 VND | Miễn phí |
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Nội Địa Vietinbank
Thẻ tín dụng nội địa có mức phí thường niên VietinBank giao động khoảng 45.455 VND/năm. Đây là mức phí được đánh giá thấp so với các loại thẻ tín dụng nội địa khác trên thị trường.
Ngoài ra, dưới đây là một số mức phí khác liên quan đến thẻ tín dụng nội địa VietinBank:
Thẻ i-Zero:
- Phí thường niên: 299.000 VND
- Mức phí rút tiền mặt tại hệ thống ATM VietinBank hoặc ATM của các ngân hàng khác: 5.00% (tối thiểu 45.455 VND)
- Dịch vụ xác nhận HMTD: 54.545 VND
- Mức phí phạt chậm thanh toán:
- Nợ quá hạn dưới 30 ngày: 3%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND.
- Nợ quá hạn từ 30 đến dưới 60 ngày: 4%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND.
- Nợ quá hạn từ 60 đến dưới 90 ngày: 6%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND.
- Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên: 4%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND.
Thẻ doanh nghiệp:
- Phí thường niên: 500.000 VND
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Vietinbank
1 | Thẻ Visa/ Mastercard Classic | 136.364 VND |
2 | Thẻ JCB Classic | 227.273 VND |
3 | Thẻ Visa Gold | 181.818 VND |
4 | Thẻ JCB Gold | 272.727 VND |
5 | Thẻ JCB Platinum Heroes | 0 VND |
6 | Thẻ Visa Platinum | Thẻ phát hành từ 01/3/2021: 227.273 VND Thẻ phát hành trước 01/3/2021: 909.091 VND |
8 | Thẻ Visa Platinum phi vật lý | 113.636 VND |
9 | Thẻ Mastercard Cashback | 818.181 VND |
10 | Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 409.091 VND |
11 | Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 VND |
12 | Thẻ UPI Platinum | 272.727 VND |
13 | Thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking) | Thẻ của khách hàng hạng Bạch Kim, Kim Cương: Miễn phí Thẻ của khách hàng hạng vàng, bạc: miễn phí năm đầu, các năm tiếp theo 909.091 VND |
Phí Thường Niên Các Loại Thẻ Khác
Tên thẻ | Phí theo năm |
Phí thường niên Vietinbank dành cho khách hàng doanh nghiệp |
|
Phí thường niên Vietinbank đối với thẻ 2CARD |
|
Thẻ tài chính cá nhân |
|
Một Số Câu Hỏi Dành Cho Khách Hàng
Phí Thường Niên Có Phải Là Phí Duy Trì Thẻ Không?
Thực tế, phí duy trì thẻ và phí thường niên VietinBank là hai khoản phí riêng biệt. Tuy nhiên, hiện vẫn có rất nhiều khách hàng gặp nhầm lẫn giữa hai loại phí này.
Phí thường niên |
|
Phí duy trì |
|
Không Sử Dụng Thẻ Vietinbank Có Tính Phí Thường Niên Không?
Khi phí thường niên Vietinbank quá cao, nhiều khách hàng đã ngừng sử dụng thẻ để tránh chi phí không cần thiết. Tuy nhiên, dù không sử dụng các dịch vụ của thẻ, bạn vẫn phải trả phí thường niên hàng năm như thường lệ.
Phí này được tính từ khi bạn kích hoạt thẻ và sẽ vẫn áp dụng khi thẻ bị khóa. Để không phải trả phí này, bạn chỉ cần hủy thẻ Vietinbank vĩnh viễn.
Phí Thường Niên Vietinbank Bao Lâu Thu 1 Lần?
Phí thường niên của ngân hàng Vietinbank được tính từ thời điểm khách hàng đăng ký mở thẻ, ngay cả khi thẻ ATM chưa được kích hoạt. Điều này có nghĩa là bạn sẽ vẫn phải trả khoản phí này. Lý do là thông tin thẻ của bạn đã được lưu trữ trên hệ thống của ngân hàng từ thời điểm đó.
Cách Giảm Phí Thường Niên Vietinbank Như Thế Nào?
Chương trình miễn giảm phí thường niên chỉ áp dụng cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của Vietinbank, và có một số điều kiện được quy định.
Để được hoàn phí thường niên trong năm đầu tiên, chủ thẻ hạng Platinum và Classic cần đáp ứng điều kiện chi tiêu tích lũy từ 1 triệu đồng trở lên trong vòng 30 ngày kích hoạt thẻ.
Đối với các năm tiếp theo, khách hàng sẽ được hoàn 100% phí thường niên nếu là chủ thẻ hạng Classic và đạt mức chi tiêu tích lũy 25 triệu trong một năm. Trong khi đó, chủ thẻ hạng Platinum cần đạt mức chi tiêu tích lũy 50 triệu trong một năm để được hoàn 100% phí thường niên.
Nếu là chủ thẻ hạng Signature/Ultimate và đạt mức chi tiêu từ 250 triệu trở lên, khách hàng sẽ được hoàn 50% phí thường niên.
Phần Kết
Thông qua bài viết này, Tindungxanh đã cung cấp thông tin về biểu phí thường niên Vietinbank cho các loại thẻ mới nhất. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn tận dụng thẻ một cách hiệu quả hơn. Cũng như lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu cá nhân của bạn.
Thông tin được biên tập bởi: Tindungxanh.com.vn